Các loại hạt điều được phân loại theo tiêu chuẩn quốc tế dựa vào 3 tiêu chí chính: Hình dạng hạt nguyên hay bể vỡ, kích thước và màu sắc, từ đó mới phân chia thành nhiều loại với các kí hiệu quy ước khác nhau
Mô tả |
Viết tắt |
1. Trắng |
W |
2. Vàng |
S |
3. Vàng sém |
SS |
4. Nám nhạt |
LB |
5. Nám |
B |
6. Nám đậm |
DB |
7. Vỡ ngang |
B |
8. Vỡ ngang nám |
BB |
9. Vỡ dọc |
S |
10. Mảnh nhân lớn |
LP |
11. Mảnh nhân nhỏ |
SP |
12. Mảnh vụn |
B-B |
Các loại hạt điều theo kích cỡ:
– Hạt điều loại W180 : Cỡ Vua , từ 170 đến 180 hạt.
– Hạt điều loại W210 : Cỡ Lớn , 200 – 210 hạt.
– Hạt điều loại W240 : Cỡ lớn vừa 220 – 240 hạt.
– Hạt điều loại W320 : Cỡ vừa (cỡ trung) 300 – 320 hạt.
– Hạt điều loại W450 : Cỡ nhỏ vừa 400 – 450 hạt.
– Hạt điều loại W500 : Cỡ nhỏ 450 – 500 hạt.
* Mức độ hạt điều bị bể vỡ sau khi rang, phân loại hạt điều bể vỡ theo kí hiệu sau:
– W (Nguyên hạt)
– S (Tách 2 nửa)
– B (Vỡ đôi)
– P (Mảnh vỡ)
– LWP (Mảnh vỡ lớn)
– SWP (Mảnh vỡ nhỏ)
– BB (Vỡ vụn)